Chuyển đến nội dung
  • LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN!
    • rmhealthcare@rm.com.vn
    • 090.248.0004
  • LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN!
RM HealthcareRM Healthcare
  • Bền vững
  • Sản phẩm
    • Viêm gan B
    • Hỗ trợ điều trị gan mật
    • Viêm gan C
    • Ký sinh trùng
    • Bổ não
  • Tin tức
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • 08:00 - 17:00
DSC04267 1 scaled
DSC04272 1 scaled
DSC04273 1 scaled
DSC04276 1 scaled
DSC04278 1 scaled
DSC04360 1 scaled
DSC04272 1
DSC04273 1
DSC04276 1
DSC04278 1
DSC04360 1
Sản phẩm / Thương hiệu / Công ty CP DP OPV

ASCARANTEL6

  • DSC05046
  • z4715971847384 becab48f254bf660c732097d6d1d1342

Danh mục:
Điều trị ký sinh trùng
Quy cách:
Hộp: 4 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Thành phần dược chất:
Ivermectin 6mg

Liên hệ
Danh mục: Ký sinh trùng, Công ty CP DP OPV, Việt Nam
  • DSC05046
  • z4715971847384 becab48f254bf660c732097d6d1d1342
  • Danh mục thuốc
    • Bổ não
    • Dạ dày/ Tá tràng
    • Hỗ trợ điều trị gan mật
    • Ký sinh trùng
    • Ruột kích thích
    • Viêm gan B
    • Viêm gan C
  • Nước sản xuất
    • Ấn độ
    • Việt Nam
  • Thương hiệu
    • Công ty CP DP Nam Hà
    • Công ty CP DP OPV
    • Công ty CP DP Trường Thọ
    • Công ty CP DP TƯ I - Pharbaco
    • Công ty Liên doanh Meyer-BPC
    • Hetero Labs Limited
    • Kwality Pharmaceutical Pvt Limited
    • Mylan Laboratories Limited
    • RV Lifesciences Limited
Mô tả

PHẦN .1 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH

  1. THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC: Mỗi viên nén chứa:

Hoạt chất: Ivermectin………………………………………..6mg

Tá dược: Cellulose vi tinh thể PH 101, tinh bột tiền hồ hóa, acid citric khan, butyl hydroxyanisol, cellulose vi tinh thể PH 102, magnesi stearat.

  1. MÔ TẢ SẢN PHẨM:

Viên nén, hình thuôn dài, màu trắng, hai mặt lồi, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang chia đôi viên, cạnh và thành viên lành lặn

  1. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

Hộp 2 vỉ x 2 viên nén.

  1. THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ:

 ASCARANTEL 6 được dùng để:

– Điều trị giun chỉ Onchocerca volvulus.

– Điều trị giun lươn Strongyloides stercoralis.

cho người lớn và trẻ em cân nặng trên 15 kg và trên 5 tuổi. 

  1. NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIỀU LƯỢNG:

Cách dùng: Dùng đường uống

Nên uống thuốc vào lúc bụng đói. Có thể uống vào buổi sáng hoặc vào lúc khác, nhưng trước và sau khi uống thuốc 2 giờ phải nhịn ăn.

Liều dùng:

Điều trị giun chỉ:

Dùng một liều duy nhất 0,15 mg/kg. Liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều như trên cách 3 – 12 tháng đến khi không còn triệu chứng. Khuyến cáo liều dùng dựa theo trọng lượng cơ thể:

  • Từ 15 đến 25 kg: 0,5 viên
  • Từ 26 đến 44kg: 1viên
  • Từ 45 đến 64 kg: 15, viên
  • Từ 65 đến 84kg: 2viên
  • Trên 85 kg: 150 mcg/kg

Điều tri giun lươn:

Khuyến cáo dùng một liều duy nhất 0,2 mg/kg; tiến hành theo dõi xét nghiệm phân. Liều dùng khác: 0,2 mg/kg/ngày, trong 2 ngày.

Khuyến cáo liều dùng dựa theo trọng lượng cơ thể:

  • Từ 15 đến 24 kg: 0,5 viên
  • Từ 25 đến 35 kg: 1 viên
  • Từ 36 đến 50 kg: 1,5 viên
  • Từ 51 đến 65 kg: 2 viên
  • Từ 66 đến 79 kg: 2,5 viên
  • Trên 80 kg: 200 mcg/kg
  1. KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY:

Không dùng ASCARANTEL 6 nếu bạn:

– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

 – Mắc bệnh giun chỉ Loa loa.

  1. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Điều trị giun chỉ:

Thường gặp (ảnh hưởng đến hơn 1 trong 100 người):

  • Xương khớp: Đau khớp, viêm màng hoạt dịch.
  • Hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách, ở cổ và ở bẹn
  • Da: Ngứa, các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay.
  • Toàn thân: Sốt.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh.

 Ít gặp (ảnh hưởng đến hơn 1 trong 1000 người)

  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
  • Thần kinh ngoại vi: Đau cơ.

Điều trị giun lươn:

Thường gặp (ảnh hưởng đến hơn 1 trong 10 người):

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
  • Thần kinh: Hoa mắt.
  • Da: Ngứa.

Ít gặp (ảnh hưởng đến hơn 1 trong 1000 người)

  • Toàn thân: Suy nhược/mệt mỏi, đau bụng.
  • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, nôn.
  • Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, run.
  • Da: Phát ban, mày đay.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử

dụng thuốc.

  1. NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY: Tham vấn ý kiến bác sỹ trước khi dùng ASCARANTEL 6 nếu bạn đang sử dụng một trong các loại thuốc hoặc thực phẩm sau:
  • Các thuốc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepin và natri valproat)
  • Rượu. 
  • Levamisol.
  • Thuốc kháng vitamin K(như warfarin).
  •  Những chất cảm ứng hệ vận chuyển P-glycoprotein (như amprenavir, clotrimazol, phenothiazin, rifampin, ritonavir, St. John’s wort).
  • Những chất ức chế hệ vận chuyển P-glycoprotein (như amiodarone, carvedilol, clarithromycin, cyclosporin, erythromycin, itraconazole, ketoconazole, quinidine, ritonavir, tamoxifen, verapamil).
  • Tham vấn ý kiến bác sỹ trước khi dùng ASCARANTEL 6 nếu bạn vừa mới tiêm vắc xin lao hay vắc xin thương hàn.
  1. CẦN LÀM GÌ KHI MỘT LẦN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC:

Nếu bạn quên dùng thuốc, dùng nó ngay khi bạn nhớ. Nếu thời gian gần tới liều kế tiếp, thì hãy bỏ qua liều bị quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch bình thường. Không nên gấp đôi liều dùng.

  1. CẦN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO:

Ở Nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

  1. NHỮNG DẤU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU:

Ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Các tác dụng không mong muốn khác gồm các cơn động kinh, thất điều, khó thở, đau bụng, dị cảm và mày đay. 

  1. CẦN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIỀU KHUYẾN CÁO:

Nếu bạn dùng ASCARANTEL 6 quá liều khuyến cáo thì bạn cần phải:

  •  Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc đến bệnh viện gần nhất.
  •  Nhớ mang theo nhãn thuốc hoặc lượng thuốc còn lại để bác sỹ biết thuốc mà bạn đã dùng.
  1. NHỮNG ĐIỀU CẦN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY:

Cần thận trọng và tham vấn ý kiến bác sỹ trước khi dùng ASCARANTEL 6 nếu:

  • Trẻ dưới 5 tuổi.
  • Bạn bị tổn thương hàng rào máu não (như bệnh viêm màng não, bệnh do Trypanosoma). –
  • Bạn bị viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng.
  • Bạn lớn tuổi.

Không dùng thuốc này với mục đích phòng bệnh.

Không dùng thuốc này cho trẻ em cân nặng dưới 15 kg.

Thời kỳ mang thai: Không nên dùng ivermectin trong suốt thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sỹ.

Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Thuốc có khả năng gây chóng mặt, hoa mắt, do đó, bạn nên thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các hoạt động khác.

  1. KHI NÀO CẦN THAM VẤN BÁC SỸ, DƯỢC SỸ:

Trong trường hợp quá liều hoặc tác dụng không mong muốn.

Khi đang dùng thuốc khác hoặc một loại thực phẩm.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.

  1. HẠN DÙNG CỦA THUỐC:

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn dùng.

PHẦN II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ

  1. DƯỢC LỰC HỌC:

Nhóm dược lý: Thuốc chống giun sán

Mã ATC: PO2C F01

Ivermectin là dẫn chất bán tổng hợp của một trong số avermectin, nhóm chất có cấu trúc lacton vòng lớn, phân lập từ sự lên men Streptomyces avermitilis.

Ivermectin có hiệu quả trên nhiều loại giun tròn như giun lươn, giun tóc, giun kim , giun đũa, giun móc và giun chỉ Wuchereria bancrofti. Ivermectin gắn kết chọn lọc và có ái lực cao với các kênh ion clorid qua cổng glutamat mà xảy ra trong tế bào cơ và thần kinh ở động vật không xương sống dẫn đến làm tăng tính thấm của màng tế bào đối với ion clorid với sự phân cực cao của tế bào thần kinh hoặc cơ, kết quả gây ly giải và giết chết động vật ký sinh.

Ivermectin là thuốc diệt ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus nhưng tí tác dụng trên ký sinh trùng trưởng thành.

  1. DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 4 giờ. Thuốc tập trung ở gan, mô mỡ và không dễ dàng qua được hàng rào máu não. Khoảng 93% thuốc liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Ivermectin được chuyển hóa ở gan, chủ yếu nhờ CYP3A4. Ivermectin và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua phân (trong khoảng 12 ngày), dưới %1 được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của ivermectin khoảng 18 giờ.

  1. CHI ĐỊNH:

ASCARANTEL 6 được chỉ định:

  • Điều trị giun chỉ Onchocerca volvulus.
  • Điều trị giun lươn Strongyloides stercoralis.

cho người lớn và trẻ em cân nặng trên 51 kg và trên 5 tuổi. 

  1. CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG:

Cách dùng: Dùng đường uống

Nên uống thuốc vào lúc bụng đói. Có thể uống vào buổi sáng hoặc vào lúc khác, nhưng trước và sau khi uống thuốc 2 giờ phải nhịn ăn.

Liều dùng:

Điều trị giun chỉ:

Dùng một liều duy nhất 0,15 mg/kg. Liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều như trên cách 3 – 12 tháng đến khi không còn triệu chứng. Khuyến cáo liều dùng dựa theo trọng lượng cơ thế:

  • Từ 15 đến 25 kg: 0,5 viên
  • Từ 26 đến 4kg:1viên
  • Từ 45 đến 64 kg: 1,5 viên
  • Từ 65 đến 84kg :2viên
  • Trên 85 kg: 150 mcg/kg

Điều trị giun lươn:

Khuyến cáo dùng một liều duy nhất 0,2 mg/kg; tiến hành theo dõi xét nghiệm phân. Liều dùng khác: 0,2 mg/kg/ngày, trong 2 ngày.

Khuyến cáo liều dùng dựa theo trọng lượng cơ thế: 

  • Từ 15 đến 24 kg: 0,5 viên
  • Từ 25 đến 35kg: 1viên
  • Từ 36 đến 50 kg: 1,5 viên
  • Từ 51 đến 65 kg: 2 viên
  • Từ 66 đến 79 kg: 2,5 viên
  • Trên 80 kg: 200 mcg/kg
  1. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Điều trị bệnh giun chỉ Loa loa do tiềm năng gây độc thần kinh (bệnh não).
  1. LƯU Ý VÀ  THẬN TRỌNG:
  • Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em dưới 5 tuổi, vì vậy không dùng thuốc cho lứa tuổi này. 
  • Do thuốc ivermectin làm tăng GABA, nên có thể tác dụng trên thần kinh trung ương ở người mà hàng rào máu não bị tổn thương (như trong bệnh viêm màng não, bệnh do Trypanosoma).
  • Khi điều trị bằng ivermectin cho người bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng, có thể xảy ra các phản ứng có hại nặng hơn, đặc biệt là phù và làm cho tình trạng bệnh nặng lên.
  • Chỉ dùng thuốc cho những người đã được chẩn đoán là nhiễm giun chỉ kể trên hoặc nghi ngờ có nhiễm. Không dùng với mục đích phòng bệnh.

Trẻ em:

Tính an toàn và hiệu quả trên bệnh nhi cân nặng dưới 15 kg là chưa được xác định.

Người cao tuổi:

Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân cao tuổi.

Thời kỳ mang thai:

Không có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm chứng tốt ở phụ nữ có thai. Vì vậy, không nên dùng ivermectin trong suốt thời kỳ mang thai bởi tính an toàn trong thai kỳ chưa được xác định.

Thời kỳ cho con bú:

Ivermectin tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Chỉ điều trị cho những người mẹ đang cho con bú khi lợi ích cho mẹ cao hơn nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc:

Thuốc có khả năng gây chóng mặt, hoa mắt, nên cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các hoạt động khác.

  1. TƯƠNG TÁC THUỐC:
  • Về mặt lý thuyết, ivermectin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepin và natri valproat).
  • Sinh khả dụng của ivermectin có thể tăng lên do rượu, levamisol.
  • Ivermectin có thể làm tăng tác dụng của thuốc kháng vitamin K.
  • Ivermectin có thể là chất nền của hệ vận chuyển P-glycoprotein. Trên ýl thuyết có thể tương tác với những chất cảm ứng (như amprenavir, clotrimazol, phenothiazin, rifampin, ritonavir, S.t John’s wort) hay những chất ức chế (như amiodaron, carvedilol, clarithromycin, cyclosporin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol, quinidin, ritonavir, tamoxifen, verapamil) của hệ vận chuyển này. Sử dụng đồng thời với các chất ức chế về lý thuyết có thể làm tăng nồng độ ivermectin trong não và gây độc tính thần kinh.
  • Ivermectin làm giảm tác dụng của BCG (vắc xin Lao) và vắc xin thương hàn.
  1. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

Ivermectin là thuốc rất an toàn, rất thích hợp cho các Chương trình điều trị trên phạm vi rộng. Hầu hết các ADR của thuốc là do các phản ứng miễn dịch đối với các ấu trùng bị chết. Vì vậy, mức độ nặng nhẹ của ADR có liên quan đến mật độ ấu trùng ở da.

ADR thường xảy ra trong 3 ngày đầu sau khi điều trị và phụ thuộc vào liều dùng. Tỷ lệ các ADR đã được thông báo rất khác nhau. Trong một báo cáo gồm 50 929 người bệnh dùng ivermectin, tác dụng phụ khoảng 9%. Ở Những vùng có dịch lưu hành nhiều, tỷ lệ các ADR có thể cao hơn nhiều. Dưới đây là ADR đã được báo cáo:

Điều trị giun chỉ:

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Xương khớp: Đau khớp/viêm màng hoạt dịch.
  • Hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách, ở cổ và ở bẹn.
  • Da: Ngứa, các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da, mày đay.
  • Toàn thân: Sốt.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, nhịp tim nhanh. 

Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100

  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
  • Thần kinh ngoại vi Đau cơ.

Điều trị giun lươn:

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
  • Thần kinh: Hoa mắt.
  • Da: Ngứa.

Ít gặp, 1/1000 ≤ADR <1/100

  • Toàn thân: Suy nhược/mệt mỏi, đau bụng.
  • Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, nôn.
  • Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, run. 
  • Da: Phát ban, mày đay. 
  1. QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ: 

Triệu chứng:

Ban da, phù, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Các tác dụng không mong muốn khác gồm các cơn động kinh, thất điều, khó thở, đau bụng, dị cảm và mày đay. 

Cách xử trí:

Trong trường hợp nhiễm độc cần điều trị hỗ trợ bao gồm truyền dịch và các chất điện giải, trợ hô hấp, dùng thuốc vận mạch nếu bị hạ huyết áp đáng kể. Gây nôn và/hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Sau đó, dùng thuốc tẩy và các biện pháp chống độc khác nếu cần để ngăn cản sự hấp thu thêm thuốc vào cơ thể. 

  1. CÁC DẤU HIỆU CẦN LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO: 

Không dùng quá liều chỉ định. 

  1. TÊN, ĐỊA CHỈ, BIỂU TƯỢNG CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT: 

OPV Pharmaceuticals CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV Số 27, Đường 3A, Khu Công Nghiệp Biên Hòa II, Phường An Bình, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.

 ĐT: (061) 3992999 Fax: (061) 3835088.

12.NGÀY XEM XÉT SỬA ĐỔI, CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC: 

Đánh giá (0)

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “ASCARANTEL6” Hủy

Sản phẩm tương tự

MEYERVIR AF

Viêm gan B

MEYERVIR AF

Xem sản phẩm
AMPERISON 0,5

Viêm gan B

AMPERISON 0,5

Xem sản phẩm
DEWORM

Ký sinh trùng

DEWORM

Xem sản phẩm
TIOGA

Hỗ trợ điều trị gan mật

TIOGA

Xem sản phẩm
URISTIC 300

Hỗ trợ điều trị gan mật

URISTIC 300

Xem sản phẩm
VIÊN SỦI HOẠT HUYẾT DƯỠNG NÃO

Danh mục thuốc

VIÊN SỦI HOẠT HUYẾT DƯỠNG NÃO

Xem sản phẩm
PHARCAVIR

Viêm gan B

PHARCAVIR

Xem sản phẩm
TENZUMAX

Hỗ trợ điều trị gan mật

TENZUMAX

Xem sản phẩm

CÔNG TY TNHH RM HEALTHCARE

Mã số thuế: 0314228855

Tên quốc tế: RM HEALTHCARE COMPANY LIMITED

Địa chỉ trụ sở: 71 Đường 3643A Phạm Thế Hiển, Phường Bình Đông,

Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Copyright 2025 © RMH

  • Bền vững
  • Sản phẩm
    • Viêm gan B
    • Hỗ trợ điều trị gan mật
    • Viêm gan C
    • Ký sinh trùng
    • Bổ não
  • Tin tức
  • Cơ hội nghề nghiệp

Có phải bạn là Bác sĩ / Dược sĩ

Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, chuyên viên y khoa... Thông tin mô tả tại đây chỉ mang tính chất trợ giúp người đọc hiểu hơn về sản phẩm, không nhằm mục đích quảng cáo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của Y bác sĩ và dược sĩ có chuyên môn.

Đăng nhập

Quên mật khẩu?